- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). - Mục đích chuyển câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống Việc chuyển từ câu hỏi sang câu bị động là dạng bài tập khó với các học sinh mới học câu bị động - một chủ đề vô cùng quan trọng trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu làm đúng phương pháp thì mọi chuyện sẽ trở nên rất đơn giản với các bạn học sinh. Nội dung khóa Câu bị động – Passive Voice là dạng câu ngữ pháp rất quan trọng mà bạn cần phải năm vững nếu muốn chinh phục những đỉnh cao trong môn tiếng Anh. Đây là 1 thể khó mà nhiều bạn gặp khó khăn khi biến đổi câu từ câu chủ động sang câu bị động . Dạng câu này còn rất 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'. II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense) Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây Câu bị động: My mother gets my room cleaned by my me. (Mẹ tôi bảo phòng để tôi dọn) Câu hỏi. Các bước để chuẩn câu hỏi WH-sang câu bị động: Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định. Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành câu hỏi bị động.. Ví dụ: What did he do? Chúc mừng! Bạn đã có được một cái hẹn phỏng vấn. Bạn đang chuẩn bị mọi thứ sẵn sàng cho buổi phỏng vấn: may thêm bộ đồ mới, đánh lại đôi giày, nghiên cứu thêm tài liệu về công ty và in thêm vài bản CV nữa… nhưng bạn có biết, tất cả chỉ là … 282sa. Khi giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn phải thường xuyên sử dụng đến câu chủ động và câu bị động, vì thế những kiến thức về hai loại câu này chắc chắn bạn sẽ phải ghi nhớ nếu muốn nói và giao tiếp tiếng Anh đang xem Câu bị động dạng câu hỏiĐể các bạn thuận tiện hơn khi tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh, đã tổng hợp lại tất tần tật kiến thức về hai loại câu này trong bài viết dưới đây, các bạn hãy lưu lại ngay để học tập và tham khảo nhé! I. Câu chủ động và câu bị động là gì?IV. Câu hỏi trong câu bị độngVI. Một số dạng câu bị động đặc biệtI. Câu chủ động và câu bị động là gì? chủ động Active sentence– Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành + V + OTrong đó S = subject chủ ngữ; V = verb động từ; O = object tân ngữJohn wrote a V OAnh ấy đã viết một lá thư.2. Câu bị động Passive sentence– Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác. Câu bị động+ Cấu trúc chung của câu bị độngS + tobe + + by + tác nhân gây ra hành độngTrong đó = past participle quá khứ phân từ.Ví dụ A letter was written by John. – Lá thư đã được John viết.II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động1- Xác định S, V, O trong câu chủ Xác định thì của động Lấy O trong câu chủ động làm strong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong câu bị Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành rồi thêm BE thích hợp trước Đặt BY trước O trong câu bị động.A = Active sentence John wrote a letter.P = Passive sentence A letter was written by A1- John là S, wrote là V chính, a letter là O,2- Thì của động từ là thì quá khứ Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị Lấy V chính wrote đổi thành là written. Do V chính trong câu là chủ động ở thì quá khứ đơn và a letter trong câu bị động số ít nên BE phải là Đặt by trước Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thìActive sentence Câu chủ độngPassive sentence Câu bị độngThì hiện tại đơnS + V + OEx Lan does the housework every + am/is/are + by +SEx The housework is done by Lan hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OEx I am learning + am/is/are + being + PP by + SEx English is being hiện tại hoàn thànhS + have/ has + + OEx Kate has painted her houseO + have/ has + been + + SEx Her house has been quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + have/ has + been + V_ing + OEx She has been waiting for + have/ has been + being + PP + SEx l has been being waited quá khứ đơnS + Vquá khứ + OEx bought a + was/ were + by + SEx A car was bought by quá khứ tiếp diễnS + was/ were + V-ing + OEx He was watching a football + was/ were + being + PP by + SEx A football match was being quá khứ hoàn thànhS + had + + OEx Tom had finished the report before 10 + had + been + PP by + SEx The report had been finished before 10 quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had + been + V-ing + OEx They had been having dinner for ten ten minutes before I + had + been + being + PP by + SEx Dinner had been being eaten for ten minutes before I tương lai đơnS + will + V + OEx I will send this + will + be + by + SEx This letter will be tương lai tiếp diễnS + will + be + V-ing + OEx They will be building a new school by + will + be + being + by + SEx A new school will be being built by tương lai hoàn thànhS + will + have + + OEx Bob will have finished an English course at the end of this thêm Cách Đăng Ký Tài Khoản Mới, Violympic Toán Bí Quyết Luyện Thi Đạt Giải CaoO + will + have + been + by + SEx An English course will have been finished by Bob at the end of this tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have + been + PP + OEx By 900 tonight, she will have been drawing the picture for 5 + will + have + been + being + by + SEx By 900 tonight, the picture will have been being drawn for 5 tương lai gầnS + tobe + going to + V + OEx Trang is going to make a + tobe + going to + be + by + SEx A dress is going to be made by từ khuyết thiếu can/ must/…S + can/ must/ … + V + OEx He should brush his teeth twice a + can/ must/ … + be + by + SEx His teeth should be brushed twice a ÝNếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, he, no one/any one/ me/us/ you/them/her/him/ it có thể được bỏ Câu hỏi trong câu bị độngCâu bị động ở dạng Yes – No QuestionYes – No Question là những câu hỏi mà câu trả lời phải là yes hay no và thường được bắt đầu bằng– Các động từ khuyết thiếu shall, ought to, must, will, would, might, may, ..– Các trợ động từ do, have, be, … Câu bị động ở dạng Yes/ No Question+ Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị độngBước 1 Xác định thì của câu 2 Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm 3 Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên trước chủ Did John draw the picture? câu chủ độngBước 1 Xác định thì của câu hỏi. Vì đây là thì quá khứ đơn nên ta dùng công thức bị động của thì quá khứ đơn.=> S + was/ were + 2 Chúng ta cứ làm như một câu bị động ở thì quá khứ đơn bình thường, đừng quan tâm tới dấu chấm hỏi.=> The picture was drawn by 3 Lúc này, ta mới trả dấu chấm hỏi về, và chỉ việc đưa trợ động từ was quá khứ của be lên đầu câu là xong.=> Was the picture drawn by John?Dạng câu bị động Wh – Question+ Dạng 1 Câu bị động với từ để hỏi When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?– Chúng ta sẽ làm 3 bước tương tự như dạng Yes-No Question rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where …Where does your friend hold the party?=> Where is the party held by your friend? Câu bị động ở dạng Wh – Question+ Dạng 2 Câu bị động với Who/What + V + O?Who wrote this poem?=> Whom was this poem written?+ Dạng 3 câu bị động với What/ Which + trợ động từ + S + V?Which books does your sister read?=> Which books are read by your sister?LƯU ÝVì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ Câu bị động có hai tân ngữCâu bị động có hai tân ngữ, trong đó có một tân ngữ trực tiếp chỉ vật và một tân ngữ gián tiếp chỉ người.Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữS + V + OI + OdS + V + Od + to/ for + OITrong đó OI = Indirect Object tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object tân ngữ trực tiếpI sent my friend a sent a postcard to my friend.=> Khi chuyển sang câu bị động chúng ta có hai cách chuyển, có thể đặt tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, tùy vào chúng ta muốn nhấn mạnh về người hay vật.– Cấu trúc câu bị độngOI + tobe + + Od by SOd + tobe + + to/for+ OI by SA I sent my friend a postcard.P My friend was sent a postcard.P A postcard was sent to my friend.– Một số động từ theo sau có hai tân ngữgive tobuy forsend tomake forshow tolget forlend toVI. Một số dạng câu bị động đặc biệtDạng 1A People/They + think/say/ believe/ suppose + that + S + V– Đối với câu chủ động ở dạng này chúng ta có hai cách chuyển sang câu bị độngC1 S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + VinfC2 It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + VA People think that she is a good teacher.P She is thought to be a good teacher.P it is thought that she is a good teacher.Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một cô giáo giỏiDạng 2 Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầuNhững động từ thường có trong dạng nàysuggest đề xuất, đề nghịorder ra lệnhdemand đề nghịrecommend để xuấtrequire đòi hỏirequest đề nghị+ Cấu trúcA S + suggest/require/ … + that + S + V-infoP It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + đó Vinf = infinitive verb động từ nguyên thể không “to”He suggested that she buy a was suggested that a laptop be boughtAnh ấy đề nghị cô ấy mua một chiếc máy tính xách tay.Dạng 3 Dạng bị động của động từ nguyên thể+ Cấu trúcA It + be + adj + for + sb + to V + sth.P It + be + adj + for + sth + to be + đó adj = adjective tính từ; sb = somebody ai đó chỉ người; sth = something cái gì chỉ vật.A It is difficult for me to fix the car.P It is difficult for the car to be fixed.Thật khó để tôi sửa chiếc ô tô này.4. Dạng 4 Câu bị động của câu mệnh lệnh+ Câu khẳng địnhA V + OP Let + O + be + Câu phủ địnhA Don’t + V + O!P Let + not + O + be + Hoặc Don’t let + O + be + Wash your dirty clothes!P Let your dirty clothes be washed!Hãy giặt quần áo bản của con điA Don’t pick the flower!P Let not the flower be picked!Don’t let the flower be picked!Đừng ngắt hoa!Một số dạng câu đặc biệt khácActivePassiveIt is impossible to do sth không thể làm gìEx It is impossible to cook this.Không thể nấu được món đó.Something can’t be doneEx This can’t be + enjoy + V-ing + O thích làm gìEx I enjoy collecting stamps.Tớ thích sưu tầm tem.S + enjoy + 0 + being + I enjoy stamps being + have/ get + sb + to V + O nhờ ai đó làm gìEx I have my sister make a dress.Mình nhờ chị gái may một chiếc váy.S + have/get + O + by sbEx I have a dress made by my thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sauChuyên mục Kiến thức thú vị Ngữ pháp tiếng AnhCâu hỏi dạng bị động trong tiếng Anh là dạng câu hỏi nghi vấn bị động. Từ dạng câu khẳng định ta có thể chuyển được sang thể phủ định và nghi vấn. Cũng giống như câu hỏi dạng chủ động, câu hỏi dạng bị động sẽ có 2 loại câu hỏi là dùng từ để hỏi và đổi trợ động từ lên đầu hỏi dạng bị độngCÂU HỎI BỊ ĐỘNG1 ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES/NOCâu hỏi yes/no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ Do, Does, Did đầu câuBước 1 Đổi sang câu thườngBước 2 Đổi sang bị động lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học.Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ noCách đổi sang câu thường như sauNếu các em biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau- Nếu có Do, Does, Did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì dựa vào do, does, did- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ dụ minh họa 1 trợ động từ đầu câuDid Mary take it?Bước 1 Đổi sang câu thường bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ=> Mary took 2 Đổi sang bị động làm các bước như bài 1=> It was taken by 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn=> Was it taken by Mary? Câu bị động là mảng kiến thức vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Bạn chưa biết cách làm bài tập với cấu trúc ngữ pháp này bởi bạn cho rằng nó tương đối khó “nhằn”. Tuy nhiên, câu bị động không khó như bạn vẫn nghĩ, chỉ cần bạn nắm vững những kiến thức cơ bản thì nó cũng khá dễ đấy. Để giúp bạn hiểu một cách chi tiết nhất về phương pháp cấu trúc. Trong bài viết dưới đây sẽ gửi đến các bạn những thông tin chi tiết nhất về câu bị động. Kèm theo đó là một số dạng bài tập thường gặp, yên tâm đi, sau khi đọc bài viết ngắn này câu bị động sẽ không làm khó bạn nữa. Câu lạc bộ là gì? Câu bị động trong tiếng Anh Passive Voice là dạng câu được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động, hơn bản thân hành động của nó. Thông thường thì của câu bị động sẽ phụ thuộc vào thì của câu chủ động. Câu bị động là gì? Ví dụ My bicycle was stolen Xe đạp của tôi bị lấy cắp rồi. Ở ví dụ trên, câu bị động đã nhấn mạnh việc xe đạp bị mất, bị lấy cắp. Hơn nữa, trong tình huống này, người nói cũng không biết ai là người đã lấy mất chiếc xe đạp của mình. Do đó, câu bị động được sử dụng. Bên cạnh đó, câu bị động còn được sử dụng khi đối tượng không thể tự mình thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ Soup has been cooked Món súp đã nấu xong rồi Trong tình huống này, món súp không thể tự nấu nên trong tình huống này sẽ thành ra câu bị động. Thực tế, câu bị động còn được sử dụng khi bạn muốn nói về một điều gì đó theo cách lịch thiệp và tế nhị. Ví dụ The mistake was made Đã bị lỗi rồi, mọi sự đã rồi Ở ví dụ này, câu bị động nhấn mạnh vào tình trạng lỗi sai đã xảy ra. Tuy nhiên, không đề cập đến đối tượng đã gây ra tinh trạng đó, nhằm tránh quan trọng hóa vấn đề. Cấu trúc chung của câu bị động Nếu câu chủ động có cấu trúc là S + V + O Thì cấu trúc của câu bị động sẽ là S + be + Vpll + by + O. Trong đó Tân ngữ O trong câu chủ động sẽ được đảo lên làm chủ ngữ trong câu bị động. Còn chủ ngữ S trong câu chủ động lúc này sẽ đóng vai trò là tân ngữ, và thường được sử dụng kèm với giới từ “by”. Động từ V của câu chủ động sẽ được chia ở dạng “be + V phân từ 2” của câu bị động. Lúc này, thì của động từ trong câu bị động sẽ phụ thuộc vào chủ ngữ, cũng như thì của động từ có trong câu chủ động. Cấu trúc của câu bị động trong tiếng Anh bạn cần nhớ Ví dụ cụ thể Câu chủ động Mary has his son by a cup of milk Mary nhờ con trai mua một cốc sữa. Câu bị động Mary has a cup of milk bought by son Mary có một cốc sữa do con trai mua Lưu ý Dùng “by” nếu người hay vật trực tiếp gây ra hành động. Sử dụng “with” trong trường hợp gián tiếp gây ra hành động. Trong trường hợp, chủ ngữ trong câu chủ động là They, people, everyone, someone, anyone… thì sẽ lược bỏ trong câu bị động. Ví dụ Câu chủ động Someone stole my laptop last night Ai lấy trộm máy tính của tôi đêm qua Khi chuyển sang câu bị động sẽ là My laptop was stolen last night Máy tính của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. Xem thêm 10 ĐỊA CHỈ DẠY TIẾNG ANH CHO HỌC SINH MẤT GỐC UY TÍN TẠI HÀ NỘI Hướng dẫn chi tiết cách chuyển câu chủ động sang câu bị động Để chuyển câu chủ động sang câu bị động, bạn cần đảm bảo điều kiện như sau Câu chủ động bắt buộc phải có tân ngữ O. Động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ transitive verbs Các bước thực hiện như sau Bước 1 Trước tiên bạn cần xác định được tân ngữ có trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Bước 2 Tiếp đó cần xác định thì tense trong câu chủ động để chuyển động từ về thể bị động be + Vpll tương ứng. Lưu ý Động từ lúc này chia ở dạng số ít hay số nhiều còn phụ thuộc vào chủ ngữ ở câu bị động. Bước 3 Sau đó, chuyển chủ ngữ trong câu bị động thành tân ngữ của câu chủ động, bằng cách chia thêm giới từ “by” ở phía trước. Bước 4 Ở bước này, bạn cần xác định vị trí đứng của trạng ngữ có trong câu chủ động. Trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau “ by”, đối với trạng ngữ chỉ địa điểm sẽ đứng trước “by”. Bước 5 Trong trường hợp ở đầu câu chủ động có “No” nobody, no one… thì sau khi đã thực hiện những bước trên, rồi chuyển câu sang dạng phủ định. Lưu ý Để làm tốt các dạng bài tập câu bị động, bạn cần lưu ý một số điều như sau Khi chuyển câu chủ động sang câu bị động, thì các nội động từ không được sử dụng ở thể bị động. Ví dụ My arm hurts. Trong trường hợp chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động thì bạn cũng không được chuyển sang bị động. Ví dụ The UK takes charge Vương quốc Anh nhận lãnh trách nhiệm. Ngoài ra, có một số trường hợp to be/ to get + P2 mang hai nghĩa. Cụ thể Trường hợp 1 Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đã gặp phải. Ví dụ She got lost in the maze of the town yesterday. Trường hợp 2 Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy Ví dụ The little girl gets dressed very quickly. Bên cạnh đó, bạn nên nhớ mọi sự biến đổi về thì và thể đều nhằm vào động từ “to be” còn phân từ thì sẽ giữ nguyên. Ví dụ This soup tastes good because it was made with a lot of spices. How to move the topic to the action with, in English Thì Động chủ Protement Show at đơn S + V s / es + O Cô ấy viết một lá thư. S + is / am / are + VpII + by + O Một bức thư được viết bởi cô ấy. Show at the next S + is / am / are + V-ing + O Cô ấy đang viết một lá thư. S + is / am / are + being + VpII + by + O Một bức thư đang được viết bởi cô ấy. Show at complete S + have / has + VpII + O Cô ấy đã viết một lá thư. S + have / has + been + VpII + by + O Một bức thư đã được viết bởi cô ấy. Show at the thao to the next S + have / has + been + V-ing + O Cô ấy đã được viết một lá thư. S + have / has + being + being + VpII + by + O Một bức thư đã được viết bởi cô ấy. One Piece S + V-ed + O Cô ấy đã viết một lá thư S + was / were + VpII + by + O Một bức thư được viết bởi cô ấy. Quá trình diễn tiếp S + was / were + V-ing + O Cô ấy đang viết một bức thư. S + was / were + being + VpII + by + O Một bức thư đang được viết bởi cô ấy. Quá hoàn thành S + had + VpII + O Cô ấy đã viết một lá thư. S + had + were + VpII + bởi O Một bức thư đã được viết bởi cô ấy. Quá trình diễn hoàn thành S + had + been + V-ing + O Cô ấy đã viết một lá thư. S + had + being + being + VpII + by + O Một bức thư đã được viết bởi cô ấy. Tương lai đơn S + will + V inf + O Cô ấy sẽ viết một lá thư. S + will + be + VpII + bởi O Một lá thư sẽ được viết bởi cô ấy. Diễn tương lai S + will + be + V-ing + O Cô ấy sẽ viết một lá thư. S + will + be + being + VpII + bởi O Một lá thư sẽ được viết bởi cô ấy. Tương lai hoàn thành S + will + have + VpII + O Cô ấy sẽ viết một lá thư. S + will + have + were + VpII + bởi O Một bức thư sẽ được viết bởi cô ấy. Diễn tương lai hoàn thành S + will + have + been + V-ing + O Cô ấy sẽ viết một lá thư. S + will + have + being + being + VpII + bởi O Một bức thư sẽ được viết bởi cô ấy. Tương lai gần S + am / is / are going to + V inf + O Cô ấy sẽ viết một lá thư. S + am / is / are + going to + be + VpII + by + O Một lá thư sẽ được viết bởi cô ấy. Xem thêm CÓ NÊN LUYỆN THI IELTS CHO TRẺ EM KHÔNG? 15 Speciality of the question Dưới đây là 15 đặc biệt của câu lạc bộ. Mời bạn cùng tham khảo để hiểu hơn về câu bị động trong tiếng Anh nhé. Một số đặc biệt dạng câu của câu bị động trong tiếng Anh bạn nên biết Động từ tường thuật, động từ chỉ quan điểm, ý kiến Thực tế, có một số động từ tường thuật, chỉ quan điểm, ý kiến trong tiếng Anh thường gặp như Say, claim, fine, know, report, asume, consider, feel, expect, think, believe… Ví dụ Câu chủ động People think he stole his mother’s money Mọi người nghĩ rằng anh ta lấy cắp tiền của mẹ mình. Câu bị động It is thought that he stole his mother’s money Người ta cho rằng anh ta đã lấy trộm tiền của mẹ mình. Câu bị động với những động từ có hai tân ngữ Một số câu bị động có hai tân ngữ thường gặp như Give, lend, send, show, buy, make, get… Ví dụ Câu chủ động I have him an appleTôi đã cho anh ấy một quả táo. Câu bị động An apple was given to him Một quả táo đã được trao cho anh ta. Hoặc He was given an apple by me Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo. Câu bị động của các động từ tường thuật Câu bị động với các từ tường thuật thường gặp như Assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say… Lúc này cấu trúc của câu chủ động sẽ là S + V + that + S’ + V’ Khi chuyển sang câu bị động sẽ có cấu trúc như sau S + be + V3/ -ed + to V hoặc IT + be + V3/ -ed + that + S’ + V’ Ví dụ Câu chủ động People say that he is very rich Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu. Câu bị động He is said to be very rich Anh ta được cho là rất giàu có Hoặc It’s said that he isvery rich Người ta nói rằng anh ấy rất giàu. Câu nhờ vả Have, get, make Have Cấu trúc của câu chủ động S + have + Sb + V + O … Câu lạc bộ cấu trúc S + have + O + P2 + bởi Sb Ví dụ Câu chủ động Jan has her daughter buy a cup of coffee Jan bảo con gái cô ấy mua một tách cà phê. Chuyển sang câu bị động Jan has a cup of coffee bought by her daughter Jan có một tách cà phê do con gái mua. Make Cấu trúc của câu chủ động trong câu nhờ vả có make như sau S + make … + Sb + V + O Chuyển sang câu bị động sẽ thành Sb + be + made + to V + O… Ví dụ Câu chủ động Brian makes the hairdresser cut his hair Brian bắt thợ cắt tóc. Câu bị động His hair is cut by the hairdresser Tóc của anh ấy được cắt bởi thợ làm tóc. Get Cấu trúc câu nhờ vả trong câu chủ động là S + get + Sb + to V + O … Khi chuyển sang câu bị động sẽ là S + get + O + tobe + P2 by Sb Ví dụ Câu chủ động Linda get husband to clean the kitchen for her Linda được chồng dọn dẹp nhà bếp cho cô ấy Sang câu bị động Linda gets the kitchen cleaned by her husband Linda được chồng dọn dẹp nhà bếp. Khi câu chủ động là câu hỏi, câu bị động sẽ thành To move the question WH đã hát câu lạc bộ qua hai bước cơ bản như sau Bước 1 Chuyển câu hỏi thành định hướng. Bước 2 Chuyển câu lạc bộ thành câu hỏi bị động. Câu chủ động What did he do? Anh ta đã làm gì?. Sang câu bị động What was done by him? Cái gì được làm bởi anh ta. Ví dụ 2 Who do you know ? Người bạn biết là ai? Khi chuyển sang bị động Who is known by you ? Ai là người được bạn biết. Ví dụ 3 Who cleaned the bathroom? Ai đã dọn nhà vệ sinh? Chuyển sang câu bị động The bathroom was clean by who/ Hoặc Who was the bathroom cleaned by? Nhà vệ sinh được dọn bởi ai? Câu chủ động là câu hỏi, câu bị động của câu hỏi Yes/ No Cấu trúc Be + S + V inf + O…? Câu bị động Be + S + Vpll + bởi O? Để chuyển câu chủ động sang câu bị động chuẩn xác bạn cần nắm được một số bước cơ bản như sau Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định. Chuyển câu khẳng định thành dạng bị động. Chuyển câu bị động trên thành câu hỏi. ví dụ Câu chủ động Đi she clean the kitchen? Cô ấy dọn bếp chưa? Câu bị động She cleaned the kitchen Cô ấy dọn bếp rồi Hoặc The kitchen was cleaned by her Bếp được dọn bởi cô ấy Hoặc Was the kitchen cleaned by her Bếp được dọn bởi cô ấy chưa? Câu bị động với các động từ chỉ giác quan Một số động từ giác quan chỉ thường gặp trong tiếng Anh như Nhìn, thấy, để ý, nghe, xem… Nếu ở chủ đề, động từ sau các từ giác chỉ ở dạng nguyên thể, thì khi chuyển sang câu bị nó sẽ được chuyển thành dạng thành V. Cụ thể S + P2 + Sb + Ving Nhìn / xem / nghe… ai đó đang làm gì? Ví dụ Câu chủ động He watched them playing basketball Anh ấy đã xem họ chơi bóng rổ. Câu bị động They were watching basketball Họ đang xem bóng rổ. Câu chủ động là câu mệnh lệnh Khi chủ đề là câu lệnh, khi chuyển sang thể bị động sẽ như sau Câu chủ động ở thể khẳng định có cấu trúc V + O Let + O + be + P2 Khi chuyển sang câu bị động sẽ có cấu trúc như sau Don’t + V + O Don’t let + O + be + P2 Ví dụ Do the exercise ! Làm bài tập về nhà => Let the exercise be done! Hãy để bài tập được thực hiện! Ngoài ra, câu lệnh chủ động khi chuyển sang có thể bị động với Should trong một số trường hợp. Ví dụ Don’t use the telephone in case it breaks down.Không sử dụng điện thoại trong trường hợp điện thoại bị hỏng. =>The telephone shouldn’t be used in case it breaks down Không nên sử dụng điện thoại trong trường hợp nó bị hỏng Chuyển câu chủ động có sử dụng to – V thành câu bị động S + V + Sb + to + O Trong trường hợp này sẽ có ba cách chuyển như sau Cách 1 Nếu tân ngữ sau to V có trong câu chủ động đóng vai trò là chủ ngữ trong câu bị động. S + V + to be + P2 + by Sb Ví dụ I want you to teach me Tôi muốn bạn dạy tôi => I want to be taught by you Tôi muốn được dạy bởi bạn Cách 2 Trong trường hợp tân ngữ sau câu to V có trong câu chủ động khác với chủ ngữ của câu bị động thì sẽ có cấu trúc như sau S + V + O + to be + P2 + by Sb Ví dụ I want him to repair my car Tôi muốn anh ấy sửa xe của tôi => I want my car to be repaired by him Tôi muốn chiếc xe của tôi được anh ấy sửa chữa Cách 3 Hoặc bạn có thể sử dụng Sb trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động. Cụ thể Sb + be + P2 + to V + O Ví dụ People don’t expect the police to find out the stolen money Mọi người không mong đợi cảnh sát tìm ra số tiền bị đánh cắp => The police aren’t expected to find out the stolen money Cảnh sát không mong đợi để tìm ra số tiền bị đánh cắp Cấu trúc S + V1 + V-ing + O + … => S + V + that + O + Should be + P2 + … Ví dụ She suggests drinking wine at the party Cô ấy đề nghị uống rượu trong bữa tiệc. => She suggests that wine should be drunk at the party Cô ấy gợi ý rằng rượu nên được uống trong bữa tiệc Cấu trúc S + V1 + Sb + V-ing + O => S + V + being + P2 + O Ví dụ She remembers people taking her to the amusement park Cô ấy nhớ mọi người đã đưa cô ấy đến công viên giải trí => She remembers being taken to the amusement park Cô ấy nhớ mình đã được đưa đến công viên giải trí. Chuyển câu chủ động dùng động từ nguyên thể không có “to” sau các “V” chỉ giác quan thành câu bị động, đổi “V” thành “to V” khi chuyển sang thể bị động. Cấu trúc câu S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V + O => S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught … + to V + O Ví dụ I sometimes see him go out Thỉnh thoảng tôi thấy anh ấy đi chơi => He is sometimes seen going out Anh ấy đôi khi được nhìn thấy đi chơi Chuyển câu chủ động có “ V -ing” sau các “V” chỉ giác quan sang câu bị động, khi chuyển sang bị động, V- ing vẫn giữ nguyên là “ V – ing” Cấu trúc câu S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V-ing + O => S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught …+ V-ing + O Ví dụ I see him bathing her dog now Tôi thấy anh ấy đang tắm cho con chó của cô ấy bây giờ => He is seen bathing her dog now. We heard her singing loudly Bây giờ người ta thấy anh ấy đang tắm cho con chó của cô ấy. Cấu trúc bị động với câu giả định It + be + adj + to V + O => It + be + adj + for + O + to be + P2 …. Ví dụ It’s very difficult to study Japanese Rất khó học tiếng Nhật => It’s very difficult for Japanese to be studied. Rất khó học tiếng Nhật. Cấu trúc It + be + my / your/ his / her / their/ our … + duty + to-V + O => I / You/ He/ She / They/ We + be + Supposed + to V + O. Ví dụ It’s their duty to do this job Nhiệm vụ của họ là làm công việc này => They are supposed to do this job Họ phải làm công việc này Mẫu câu chủ động với “ to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của Allow + to V Cấu trúc S + let + … + V => Sb + be + allowed +to V Ví dụ She let him enter the room Cô ấy để anh ấy vào phòng => He was allowed to enter the room Anh ấy được phép vào phòng Cấu trúc Sb + need/ deserve + to V + Sth + … => Sth + need/deserve + V-ing… Ví dụ We need to water the flowers everyday Chúng ta cần tưới hoa hàng ngày => The flowers need watering everyday Những bông hoa cần được tưới nước hàng ngày Xem thêm DẠY VÀ HỌC TIẾNG ANH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC CÓ KHÓ KHÔNG? Một số dạng bài tập về câu bị động Một số bài tập cơ bản của câu bị động Bài 1 Chuyển các câu dưới đây thành câu bị động Tom gets his brother to clean the room. Nina had a friend type her assignment. Eli will have a hairdresser cut her hair. They had the police arrest the thief. Are you going to have the mechanic repair your washing machine? I must have the doctor check my back. She will have John buy milk tomorrow. I have him tell the story again. The student copied the new grammar into her notebook. Monkeys have attacked several tourists in Nha Trang. He moved the chair into the bedroom. Tommy gave Lily some cake and candies. My parents are going to buy a new car next year… Đáp án Tom gets the room cleaned by his brother. Nina had her assignment typed by a friend. Eli will have her hair cut by a hairdresser. They had the thief arrested by the police. Are you going to have your washing machine repaired by the mechanic? I must have my back checked by the doctor. She will have milk bought by John tomorrow. I have the story told by him again. The new grammar was copied into her notebook by the student. Several tourists have been attacked by monkeys in Nha Trang. The chair was moved into the bedroom. Some cake and candies were given to Lily by Tommy. A new car is going to be bought by my parents next year. Bài 2 Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc Brian had his car repair ………….. by a mechanic. John got David type ……………… his paper. We got our house paint ……………… last month. Dr. James is having the students write ………………. a composition Laura got her transcripts send ………………. to the university. Daniel is having his hair cut ………………… tomorrow. Will Mrs. Ellen have the porter carry ………………. her luggage to her car? Đáp án repaired to type painted write sent cut carry Bài 3 Chuyển các câu hỏi sau đây sang dạng bị động When will you finish your homework? When are you going to cut your hair? Who sent you that letter? Does Anna bring a textbook? I wonder whether the interviewer will choose Elise or Beth for the position. Why didn’t they help him? How can they open that door? Do they teach French here? Have you bought a new dress for your party this weekend? Must we clean the room before 3 pm? Đáp án When will your homework be done? When is your hair going to be cut? Who was that letter sent by? Is it a textbook brought by Anna? I wonder whether Elise or Beth will be chosen for the position by the interviewer. Why wasn’t he helped? How can that door be opened? Is French taught here? Has a new dress for your party this weekend been bought? Must the room be cleaned before 3 pm? Tạm kết Đến đây bạn đã có thể nắm được toàn bộ kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc của câu bị động, cùng với đó là một số dạng bài tập thực hành. Hy vọng với những thông tin được cung cấp trên bạn đã có thể giải quyết những khó khăn khi sử dụng và giải bài tập liên quan đến thể bị động một cách tốt nhất. Dù bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh hay bị “hổng” kiến thức về câu bị động. Thì bài viết trên chắc chắn sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích nhất về thể bị động. Có một điều mình cần chia sẻ đến các bạn nữa chính là Bên cạnh việc tìm hiểu kiến thức hay chỉ thuộc lòng lý thuyết thôi chưa đủ. Bạn cần thường xuyên luyện tập với những dạng bài tập khác nhau của câu bị động. Đặc biệt, bạn nên ứng dụng cấu trúc đã học được vào giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày là một trong những phương pháp nhanh chóng và hiệu quả nhất để trở thành “ bậc thầy” trong tiếng Anh. Chúc các bạn sớm chinh phục và cải thiện được vốn từ tiếng Anh của mình. Cấu trúc Câu bị động lớp 10 đầy đủ nhấtNằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo chuyên đề, Lý thuyết & Bài tập Cấu trúc câu bị động lớp 10 có đáp án dưới đây do tổng hợp và đăng tải. Công thức câu bị động lớp 10 giúp các em học sinh tổng hợp cấu trúc câu bị động hiệu thuyết Ngữ pháp tiếng Anh 10 do tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức. I. Thể bị động của một số Thì tiếng Anh cơ bản1. Cách sử dụng và dạng thức của câu bị độnga. Cách sử dụng- Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động hơn là người thực hiện hành động Daniel will be picked up at the airport by his sẽ được đón ở sân bay bởi người anh họ của cậu Ngoài ra câu bị động còn được dùng khi chúng ta không biết rõ ai/cái gì đã thực hiện hành The painting was tranh đã bị lấy Dạng thức của câu bị độngCâu chủ độngS + V + OCâu bị độngS + to be + + by O.LƯU Ý Chủ ngữ trong câu chủ động trở thành tân ngữ được giới thiệu sau giới từ "by", còn tân ngữ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động. là động từ ở dạng phân từ Susan will look after the sẽ chăm sóc lũ trẻ.→ The children will be looked after by trẻ sẽ được chăm sóc bởi Ý Các chủ ngữ people, they, we, someone khi chuyển sang câu bị động trở thành by people, by them, by us, by someone. Các thành phần này thường được bỏ They don't speak English in this không nói tiếng Anh ở đất nước is not spoken in this Anh không được nói ở đất nước Câu bị động ở một số thì cơ bảna. Câu bị động ở thì hiện tại đơnCâu chủ độngS + V/Vs, es + bị độngS+ am/is/are + + by O.Ex I do my homework every làm bài tập về nhà hàng ngày.→ My homework is done every tập về nhà của tôi được làm hàng use acupressure and massage to treat certain ta sử dụng thuật bấm huyệt và mát-xa để chữa một số bệnh nhất định.→ Acupressure and massage are used to treat certain bấm huyệt và mát-xa được sử dụng để chữa một số bệnh nhất Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễnCâu chủ độngS + am/is/are + V-ing + bị độngS + am/is/are + being + + by O.Ex My mother is preparing tớ đang nấu bữa tối.→ Dinner is being prepared by my tối đang được nấu bởi mẹ am making cakes. Tớ đang làm bánh.→ Cakes are being made by đang được làm bởi Câu bị động ở thì quá khứ đơnCâu chủ độngS+ V.past tense + bị độngS+ was/were + + by O.Ex Someone broke into my house last người đã đột nhập vào nhà tớ hôm thứ Bảy vừa rồi.→ My house was broken into last tớ bị đột nhập vào hôm thứ Bảy vừa teacher told them a funny giáo đã kể cho họ nghe một câu chuyện hài hước.→ They were told a funny story by the đã được kể cho nghe một câu chuyện hài hước bởi cô Câu bị động ở thì tương lai đơnCâu chủ độngS + will V + bị độngS + will be + + by O.Ex His mother will look after him. Mẹ cậu ấy sẽ chăm sóc cậu ấy.→ He will be looked after by his mother. Cậu ấy sẽ được chăm sóc bởi mẹ cậu will try sẽ thử phương pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm.→ Aromatherapy will be pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm sẽ được Câu bị động với "be going to”Câu chủ độngS + am/is/are + going to V + bị độngS + am/is/are + going to be + + by O.Ex They are going to improve the health care sẽ nâng cao hệ thống chăm sóc sức khoẻ.→ The health care system is going to be thống chăm sóc sức khoẻ sẽ được nâng is going to write a letter. Cô ấy sẽ viết một bức thư.→ A letter is going to be written by her. Một lá thư sẽ được viết bởi cô Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thànhCâu chủ độngS + has/have + + bị độngS + has/have + been + + by O.Ex They have taken the child to the vừa mới đưa đứa trẻ tới tham quan sở thú.→ The child has been taken to the trẻ vừa được đưa tới tham quan sở have just sold out the tickets. Họ vừa bán hết vé.→ Tickets have just been sold out. Vé vừa mới được bán Thể bị động của động từ khuyết thiếuActiveS +can / may / musthave to used toought toshould + VPassiveS + can / may / musthave toshouldused toought toshould be + V3Ex The manager should sign these contracts contracts should be signed by the manager Bài tập câu bị động lớp 10 có đáp ánChange the sentences below into passive voice1/ The cat ate a Children look after their old I saw a nice girl at the party last Do you like toys?5/ We drink milk every She’s cleaning the floor She will solve the problem We’re doing our homework at the Were you learning your lesson at 7 pm last night?10/ They’ve just finished their the sentences below into active voice1/ The tree is being planted in the garden by her father A small house has just been built here by the The book was written by that famous You will be helped by your A rat is being chased by my We are taught English by Mr. The lesson is now being explained by Ms. A big hole was dug in the yard by her Milk will be made by the A small package was sent to me last the sentences to passive One of the cleaners has found my The robber hit him on the head with a The government has built a new road in this The assistant handed me a We elected John class Someone has taken my Many people use bicycles as a means of They advised me to get a They were rebuilding the old road when I drove The local council opened a new shopping the sentence into passive They moved the fridge into the living My son finds the new project He started this work last They finished the kitchen’s building on We pointed a new marketing People spend a lot of money on advertising everyday .7. She showed her ticket to the airline He hides the broken cup in the People speak English all over the Thomas Edison invented the phonograph in the sentence using modal verbs in passive. 1. Ann can't use her office at the office ____________________________2. I have to finish my work work ____________________________3. You must do your task______________________________4. Governments should offer poor women more women ________________________________5. We must do something before it's too ___________________________________________6. My uncle may earn 500$ a _____________________________7. He might have caught the fish _________________________________8. They will sue the company for wage company ___________________________9. She could have washed the dress _________________________________10. She can't pick many flowers ____________________________________Change the sentences into the passive voice by filling in the missing People eat 40 million hamburgers every million hamburgers ______________________2. People speak English all over the worldEnglish_______________________3. Where did they invent gun powder?Where ________________________4. The police didn’t find the missing girl last missing girl ________________________5. Tourists don’t visit this museum very museum ________________________ĐÁP ÁNChange the sentences below into passive voice1/ A fish was eaten by the Children’s old grandparents are looked after by the children/ A nice girl was seen at the party last night by Are toys liked by you?5/ Milk is drunk every morning by The floor is being cleaned The problem will be solved by her Our homework is being done by us at the Was your lesson being learned by you at 7 pm last night?10/ Their work has just been the sentences below into active voice1/ Her father is planting the tree in the garden The builders have just built a small house That famous author wrote the Your teacher will help My cat is chasing a Mr. Nguyen teach us Ms. Hoa is explaining the lesson Her brother dug a big hole in the The waitress will make Someone sent a small package to me last week./ Someone sent me a small package last the sentences to passive My purse has been found by one of the He was hit on the head with a hammer by the robber.3. A new road has been built in this area by the government.4. I was handed a note by the assistant.5. John was elected class My wallet has been Bicycles are often, widely used as a means of I was advised to get a The old road was being rebuilt when I drove A new shopping centre was opened by the local the sentence into passive The fridge was moved into the living The new project is found worthless by my Tthis work was started last The kitchen’s building was finished on A new marketing manager was A lot of money is spent on advertising everyday .7. Her ticket was showed to the airline The broken cup is hidden in the English is spoken all over the The phonograph was invented by Thomas Edison in the sentence using modal verbs in Ann can't use her office at the office __________can’t be used by Ann at the I have to finish my work work _______has to be finished You must do your task______ must be Governments should offer poor women more women ___________should be offered more help by We must do something before it's too __________must be done before it’s too My uncle may earn 500$ a _________a day may be earned by my He might have caught the fish ___________might have been caught by They will sue the company for wage company _______will be sued for wage She could have washed the dress ___________could have been washed by She can't pick many flowers ____________can’t be picked by the sentences into the passive voice by filling in the missing People eat 40 million hamburgers every million hamburgers ____________are eaten every People speak English all over the worldEnglish____________ is spoken all over the Where did they invent gun powder?Where ____________was gun powder invented?____________4. The police didn’t find the missing girl last missing girl ____________wasn’t found last Tourists don’t visit this museum very museum ____________isn’t visited very đây là Lý thuyết Câu bị động tiếng Anh lớp 10 & Bài tập passive voice lớp 10 có đáp án. hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu khảo thêmBài tập word form lớp 10 có đáp ánBài tập Thì hiện tại đơn lớp 10 có đáp ánBài tập Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 có đáp ánBài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn lớp 10 Câu hỏi bị động là gì? Câu hỏi bị động là một trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới của Tiếng anh và TOEIC. Đối với dajg câu hỏi bị động chúng ta chia ra làm hai loại Yes/ No và loại câu hỏi có từ để hỏi còn gọi là WH question . Hãy cùng Tiếng Anh là Dễ tìm hiểu thêm về cấu trúc này nhé! với câu hỏi dạng Yes/ hỏi yes/ no là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ từ do, does, did đầu câu.+ Bước 1 Đổi sang câu thường+ Bước 2 Đổi sang câu bị động+ Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ đổi sang câu thường như sauNếu chúng ta đã biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đỏii sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau+ Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ – chia động từ lại cho đúng dựa vào do, does, did + Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ ngữ.*Example 1 Did Mary take it?+ Bước 1 Đổi sang câu thường bằng cách bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ.=> Mary took it.+ Bước 2 Đổi sang câu bị động làm các bước như mục 1.=> It was taken by Mary.+ Bước 3 Đổi trở lại câu nghi vấn=> Was it taken by Mary?*Example 2 Is Mary going to take it? động từ đặc biệt đầu câu+ Bước 1 Đổi sang câu thường chuyển động từ đặc biệt is ra sau chủ từ=> Mary is going to take it.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> It is going to be taken by Mary+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn đem is ra đầu=> Is it going to be taken by Mary?Cách làm cũng được chia ra giống các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở bước 2 và 3.+ Bước 1 Đổi sang câu thườngBước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này chúng ta phải biết chia nó ra làm 3 loại– Loại từ để hỏi WH làm chủ ngữ bởi sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + tính từ.*Example 1 What made you sad?*Example 2 Who has met you?Ở loại câu hỏi này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi nào.– Loại từ để hỏi WH làm tính từ bởi sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ ngữ.*Example 1 What do you want?*Example 2 Who will you meet?Ở loại câu hỏi này khi chuyển sang câu thường chúng ta sẽ chuyển WH ra sau động từ.– Loại câu hỏi WH là trạng từ bao gồm các thành tố When, Where, How, Why.*Example When did you make it?Ở loại câu hỏi này chúng ta giữ nguyên chữ hỏi và tiến hành đổi giống như dạng câu hỏi yes/no+ Bước 2 Đổi sang bị động và làm các bước như mục 1+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi đem WH ra đầu câu*Example 1 What did Mary take? WH là túc từ, có trợ động từ+ Bước 1 Đổi sang câu thường Có trợ động từ did => What là từ để hỏi bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ=> Mary took what.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> What was taken by Mary.+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa=> What was taken by Mary?*Example 2 Who can you meet? WH là túc từ, có động từ đặc biệt+ Bước 1 Đổi sang câu thường Có động từ ” can” đặc biệt, Who là túc từ chuyển ra sau động từ “meet”, “you” là chủ ngữ chuyển “can” ra sau chủ ngữ “you”.=> you can meet who.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> Who can be met by you?+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa.=> Who can be met by you?*Example 3 Who took Mary to school? WH là chủ từ+ Bước 1 Đổi sang câu thường Sau “who” là động từ + túc từ => “who” là chủ từ => đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức=> Who took Mary to school+Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> Mary was taken to school by who+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu.=> Who was Mary taken to school by?Nếu đem By’ ra đầu thì “who” phải đổi thành “whom”=> By whom was Mary taken to school? kếtTrên đây là những chia sẻ của chúng tôi về cách đổi chuyển câu hỏi sang thể bị động trong Tiếng Anh. Nếu bạn đang hổng kiến thức về phần này thì tôi tin chắc rằng bạn viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về câu hỏi bị động trong Tiếng Anh rồi đó. Và đừung quên nếu thấy bài viết này hay đừng quên chia sẻ cho bạn bè cùng đọc và tham khảo nhé. Chúc bạn học tập tốt và thật nhiều sức khỏe. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 20/07/2016, 2120 PASSIVE VOICE YES/NO QUESTIONS 1/ Is he is running his own restaurant? - 2/ Did he open the bottle? - 3/ Doesn’t the teacher allow me to take the seat by the window? - 4/ Does my absence worry you? - 5/ Are they building a new school in this town? - 6/ Shall you finish the work? - 7/ May I post it? - 8/ Are you going to send this letter ? - 9/ Didn’t you ask me any questions - 10/ Have you opened that box? - 11/ Do you choose this colour? - 12/ Is she going to interview you? - 13/ Did the fire destroy many houses - 14/ Do the children their work? - 15/ Will she the gardening? - 16/ Did Lan and Nga their homework? - 17/ Will you teach me English? - 18/ You ought to water these plants once a week - 19/ Can I touch it? - 20/ Are you carrying an umbrella? - 21/ Are you writing a letter? - 22/ Did you believe me? - 23/ Does she plant trees? - 24/ Hadn’t they built the new bridge? - 25/ Can I hep you? - _ 26/ Does he have to complete this? - _ 27/ Did the enemy use to attack the bay? - _ 28/ Did she enjoy people calling her “Miss”? - _ 29/ Do you love me helping you? - _ 30/ Do you want me to take some photograph for you? - _ 31/ Will you let me know your result? - _ 32/ Did she use to catch the bus there? - _ 33/ Does your mother make you study hard? - _ 34/ Shall I have someone carry this for you? - _ 35/ Did you get her to buy some medicine? - _ 36/ Have you heard her singing very badly? - _ 37/ Do people say that inflation is getting out of control? - _ 38/ Did scientists started discovering the universe? - _ 39/ Can you let me write my address on the back of the cheque - _ 40/ Will they have to sign these documents? - _ II WH-QUESTIONS should we do? - What they teach? - _ How much money you spend on shoes? - _ How many tables have you made? - _ How much time will you spend? - _ Who you love? - _ What you want? - _ Which can you show? - _ - _ Which you prefer? - _ 10 What does she like? - _ 11 Who did you invite? - _ 12 Who will you think of? - _ 13 Which poem did you read? - _ 14 What have you done? - _ 15 What colour you paint? - _ 16 How many dresses have you bought? - _ 17 Who are they talking about? - _ 18 What are you buying? - _ 19 Which can you repair? - _ 20 How much water you bring? - _ 21 Why don’t they help him ? - _ 22 How did you speak to her? - _ 23 Where people speak Vietnamese? - _ 24 When did they hold the party ? - _ 25 How could they open this can? - _ 26 How will you tell her? - _ 27 How did the police find the old man ? - _ 28 How long have you learned English ? - _ 29 What time will the boys stop their match? - _ 30 Why you hate him? - _ 31 Who looked after the children for you ? - _ 32 Who run this machine? - _ 33 Who made the dress? - _ 34 What makes you tired? - _ 35 Who took you to school? - _ 36 What made you sleepy? - _ 38 Who wrote that? - _ 39 Who will sing that song? - _ 40 Who has to the test? _ - Xem thêm -Xem thêm Bài tập câu bị động dạng câu hỏi, Bài tập câu bị động dạng câu hỏi,

bị động câu hỏi